Năm 2023: Độ tuổi nghỉ hưu của người lao động tăng bao nhiêu?
1. Tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023:
Căn cứ Điều 169 và Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động được xác định như sau:
Stt |
Tuổi nghỉ hưu |
Điều kiện |
|
Nam |
Nữ |
||
1 |
Từ đủ 60 tuổi 09 tháng |
Từ đủ 56 tuổi |
Làm việc trong điều kiện bình thường. |
2 |
Từ đủ 55 tuổi 09 tháng |
Từ đủ 51 tuổi |
Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau: - Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. - Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số từ 0,7 trước ngày 01/01/2021. - Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%. - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân (QĐND); sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật công an nhân dân (CAND) ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí. |
3 |
Từ đủ 50 tuổi 09 tháng |
Từ đủ 46 tuổi |
Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau: - Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò. - Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật CAND; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí: + Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Hoặc + Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số từ 0,7 trước năm 2021. |
4 |
Không xét đến tuổi |
Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau: - Có ít nhất 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. - Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao. |
|
5 |
Tối đa 65 tuổi 09 tháng |
Tối đa 61 tuổi |
Đáp ứng đồng thời các điều kiện sau: 1 - Có thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường. 2 - Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không vượt quá 05 năm. |
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động tăng theo lộ trình như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường vào mỗi năm sẽ được xác định như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
2021 |
60 tuổi 3 tháng |
2021 |
55 tuổi 4 tháng |
2022 |
60 tuổi 6 tháng |
2022 |
55 tuổi 8 tháng |
2023 |
60 tuổi 9 tháng |
2023 |
56 tuổi |
2024 |
61 tuổi |
2024 |
56 tuổi 4 tháng |
2025 |
61 tuổi 3 tháng |
2025 |
56 tuổi 8 tháng |
2026 |
61 tuổi 6 tháng |
2026 |
57 tuổi |
2027 |
61 tuổi 9 tháng |
2027 |
57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
62 tuổi |
2028 |
57 tuổi 8 tháng |
2029 |
58 tuổi |
||
2030 |
58 tuổi 4 tháng |
||
2031 |
58 tuổi 8 tháng |
||
2032 |
59 tuổi |
||
2033 |
59 tuổi 4 tháng |
||
2034 |
59 tuổi 8 tháng |
||
Từ năm 2035 trở đi |
60 tuổi |
3. Sinh năm bao nhiêu thì được nghỉ hưu năm 2023?
Căn cứ Điều 169 và Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 và hướng dẫn tại Nghị định 135/2020/NĐ-CP, những người lao động sau đây sẽ được nghỉ hưu vào năm 2023:
Stt |
Trường hợp |
Tháng, năm sinh được nghỉ hưu năm 2023 |
|
Nam |
Nữ |
||
1 |
Làm việc trong điều kiện bình thường |
Sinh từ T7/1962 đến T3/1963 |
Sinh từ T5/1967 đến T12/1967 |
2 |
Được nghỉ hưu sớm hơn 5 tuổi |
Sinh từ T7/1967 đến T3/1968 |
Sinh từ T5/1972 đến T12/1972 |
3 |
Được nghỉ hưu sớm hơn 10 tuổi |
Sinh từ T7/1972 đến T3/1973 |
Sinh từ T5/1977 đến T12/1977 |
4 |
Nghỉ hưu muộn hơn tối đa 5 tuổi |
Sinh từ T7/1957 đến T3/1968 trở về trước |
Sinh từ T5/1962 đến T12/1962 trở về trước |
4. Thời điểm nghỉ hưu được xác định như thế nào?
Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP hướng dẫn về thời điểm nghỉ hưu và nhận lương hưu của người lao động như sau:
- Thời điểm nghỉ hưu: Kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu.
- Thời điểm hưởng lương hưu: Ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
Lưu ý: Trường hợp hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh cụ thể mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01/01 của năm sinh làm mốc để xác định thời điểm nghỉ hưu và hưởng lương hưu.
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn