THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHÍNH THỨC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ ĐẤT MỚI
Vừa qua, tại Trung tâm Báo chí TP.HCM, UBND TP.HCM tổ chức họp báo công bố Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND (Quyết định số 79) về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND của UBND Thành phố quy định về bảng giá đất trên địa bàn TP. HCM.
Với tinh thần chung là phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn thành phố, hạn chế thấp nhất ảnh hưởng đến quyền lợi, lợi ích chính đáng của người dân, bảng giá đất mới được triển khai với phương châm bảo đảm hài hoài lợi ích của Nhà nước, của người sử dụng đất và nhà đầu tư. Quyết định số 79 gồm 5 điều, kèm theo 6 phụ lục, có hiệu lực thi hành từ ngày 31/10 đến hết ngày 31/12/2025. Theo đó, bảng giá đất điều chỉnh của thành phố tăng từ 4-38 lần so với giá đất tại Quyết định số 02/2020.
So với dự thảo hồi tháng 7, giá đất ở có 4.299 tuyến đường đã được giảm xuống 160 tuyến giữ nguyên và 98 tuyến đường tăng thêm. Theo đánh giá, mức giá ở Quyết định số 79 giảm 20-25% so với dự thảo và tăng 4-38 lần so với Quyết định số 02 (chưa nhân hệ số K), tùy vị trí.
Ngoài đất ở, TP. HCM cũng điều chỉnh bảng giá đất nông nghiệp, đất ở khu công nghệ cao. Thành phố ban hành bảng giá đất thương mại, dịch vụ với số tiền cụ thể, thay vì tính dựa vào tỷ lệ phần trăm của đất ở như quy định trước đây.
- Thứ nhất, đối với đất nông nghiệp:
-
TP HCM phân ba khu vực và ba vị trí. Khu vực 1 gồm: quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận. Khu vực 2 gồm: quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, TP Thủ Đức. Khu vực 3 gồm: huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ.
-
Cách tính giá đất là lấy giá đất tại Quyết định 02 nhân cho hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) tương ứng theo từng khu vực, vị trí. Trong đó khu vực 1 nhân hệ số K 2,7 lần. Khu vực 2 nhân hệ số K 2,6 lần. Khu vực 3 nhân hệ số K 2,5 lần.
-
Tùy vị trí mà mỗi m2 đất lúa, trồng cây hàng năm mà giá đất dao động. Khu vực 1 từ 432.000 - 675.000 đồng; khu vực 2 từ 416.000-650.000 đồng; khu vực 3 từ 400.000-625.000 đồng.
-
Đối với đất trồng cây lâu năm, mỗi m2 có giá dao động tùy vị trí. Khu vực 1 từ 518.000-810.000 đồng; khu vực 2 từ 499.000-780.000 đồng; khu vực 3 từ 480.000-750.000 đồng.
- Thứ hai, đối với đất khu công nghệ cao nhưng dùng để sản xuất kinh doanh, không sử dụng cho thương mại dịch vụ: -
Hai vị trí đường D1, D2 Khu công nghệ cao tăng từ 2,16 triệu đồng mỗi m2 lên 15, 12 triệu đồng.
-
Trong khi cũng trong Khu công nghệ cao nhưng đất dành cho thương mại dịch vụ tăng 9,1 lần từ 2,32 triệu đồng mỗi m2 lên hơn 21 triệu đồng.
- Thứ ba, đối với đất thương mại dịch vụ: -
Ở Quyết định 02/2020 TP HCM quy định đất này bằng 80% đất ở; đất sản xuất kinh doanh, giáo dục, y tế,...bằng 60% đất ở;
-
Trong Quyết định số 79/2024 thành phố đã tính luôn ra giá trị tuyệt đối.
Bên cạnh các loại đất kể trên, Quyết định này còn hướng dẫn cụ thể các cách tính các loại đất khác như đất dành cho tín ngưỡng, tôn giáo, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp nhưng không phải thương mại dịch vụ…được tính dựa theo tỷ lệ phần trăm so với đất ở.
Theo đó, bảng giá đất mới theo Quyết định số 79 được áp dụng đối với 12 trường hợp sau:
(1) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư…
(2) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
(3) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;
(4) Tính thuế sử dụng đất;
(5) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
(6) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
(7) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
(8) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
(9) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
(10) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
(11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
(12) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Bảng giá đất điều chỉnh này do UBND TP HCM ban hành, không thông qua HĐND thành phố nên từ đầu năm 2026, TP HCM sẽ áp dụng bảng giá đất hằng năm chung theo Luật đất đai.
UBND thành phố đã khẳng định xây dựng bảng giá đất điều chỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật. Đến nay, TP HCM đã thực hiện đủ các bước về lập và chấp thuận đề nghị xây dựng; soạn thảo, lấy ý kiến rộng rãi và thẩm định dự thảo quyết định thay thế Quyết định 02. Các ý kiến góp ý đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp thu đầy đủ.
Xem chi tiết Bảng giá đất tại đây: https://bom.so/ztlOT4
_________________________________
Liên hệ để được giải đáp nhanh nhất các vấn đề pháp lý của bạn:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGUYỄN & BROTHERS
Địa chỉ: 84-86, Nguyễn Trường Tộ, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: (028) 6682 7999
Zalo: 0938398727
Email: info@nblaw.vn
Website: https://www.nblaw.vn/
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn